Giới thiệu về trường trung cấp nghề Thanh Hoá

  1. Thông tin chung của trường

Tên: TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ MIỀN NÚI THANH HÓA

Địa chỉ trụ sở: Xã Minh Sơn, Huyện Ngọc Lặc, Tỉnh Thanh Hóa

Cơ quan chủ quản: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Công lập

Năm thành lập: Quyết định thành lập số 845/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở tiền thân là Trường Kỹ thuật Ngọc Lặc (được thành lập theo Quyết định 1551/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa), là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thanh Hoá.

Thông tin liên hệ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Số điện thoại: 02378.958.003; Email: tcnghemn@thanhhoa.edu.vn; Website: trungcapnghemiennui.edu.vn.

Thông tin liên hệ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phụ trách công tác kiểm định, đảm bảo chất lượng: Phạm Yên Trường; DĐ: 0982.953.135.

  1. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trường

Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa tiền thân là trường kỹ thuật Ngọc Lặc trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau, Trường đã đổi tên và nâng cấp, lịch sử 22 năm hình thành và phát triển của Trường đã trải qua các giai đoạn sau:

* Thời kỳ đầu thành lập Trường

Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa được thành lập theo Quyết định thành lập số 845/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở tiền thân là Trường Kỹ thuật Ngọc Lặc (được thành lập theo Quyết định 1551/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa), là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thanh Hoá;

* Thành tích nổi bật

Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật đa ngành nghề theo 2 cấp trình độ: trung cấp nghề và sơ cấp nghề, nhằm phục vụ nhu cầu lao động trong nước và quốc tế. Trường đang đào tạo hệ chính quy với quy mô năm học 2022 – 2023 đạt gần 1.300 học sinh.

Trường được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy hoạch thành trường có nghề trọng điểm quốc gia, tham gia đào tạo 04 nghề trình độ quốc gia theo Quyết định số 854/QĐ-BLĐTBXH về việc phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011- 2015 định hướng đến năm 2022. Năm 2014 trường đã chính thức được Thủ tướng chính phủ phê duyệt là một trong 45 trường công lập để tập trung đầu tư thành trường nghề chất lượng cao đến năm 2022 theo quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014.

Trong những năm qua Trường đã đẩy mạnh công tác quan hệ, hợp tác với các doanh nghiệp nhằm đào tạo theo địa chỉ, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên nhà trường như: Tập huấn, đưa giáo viên đi đào tạo Kết quả nhà trường đạt được rất khả quan các danh nghiệp như: Công ty TNHH Dịch vụ và Chăn nuôi Newhope Thanh Hóa, Công ty TNHH Việt Pan – Pacific Thanh Hóa, Công ty TNHH May Tinh Lợi Hải Dương, Công ty Cổ phần May Mặc PAROSY Hà Nội, Công Ty TNHH Dreamtech Việt Nam, Công Ty TNHH ELENTEC VIỆT NAM, Công ty TNHH KCT Hồng Phát Thanh Hóa; Công ty TNHH Lilama3 TP Hà Nội, Công ty TNHH Thủy Linh Ngọc Lặc, Công ty TNHH Minh Thành Thanh Hóa, Công ty TNHH Anh Minh Giang Ngọc Lặc, xuất khẩu lao động sang Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước trung đông;

Trong suốt quá trình hoạt động, được sự lãnh đạo của cơ quan chủ quản là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, chỉ đạo về chuyên môn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề, sự giúp đỡ và hợp tác của các ban ngành địa phương, các trường bạn cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ viên chức, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên, trong những năm qua  nhà trường đã hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao và nhận được nhiều bằng khen, Chủ tịch Tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ LĐTBXH, UBND tỉnh Thanh Hóa dành cho tập thể và các cá nhân:

  1. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của

3.1. Cơ cấu tổ chức

3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trường

Các bộ phận Họ và tên Năm sinh Học vị Chức danh, chức vụ
1. Ban Giám hiệu Phạm Yên Trường 1966 Thạc sĩ Hiệu trưởng
Lưu Đình Hưng 1977 Thạc sĩ P. Hiệu trưởng
Lê Viết Cường 1981 Đại học P. Hiệu trưởng
2. Các tổ chức Đảng, Đoàn Thanh niên, Công đoàn.
Chi bộ Phạm Yên Trường 1966 Thạc sĩ Bí Thư Chi bộ
Công đoàn Lưu Đình Hưng 1977 Thạc sĩ Chủ tịch công đoàn
Đoàn Thanh niên Hà Anh Tuấn 1988 Đại học Bí thư  Đoàn TN
3. Trưởng các phòng chức năng
Phòng Đào tạo Hà Duyên Hùng 1981 Thạc sĩ Phó Trưởng phòng
Phòng Tổ chức, Hành chính Lê Viết Cường 1981 Đại học Phụ trách phòng
Phòng kế toán Lê Thanh Hùng 1990 Đại học Kế toán trưởng
4. Trưởng các khoa chuyên môn
Khoa Điện tử- Tin học Phạm Văn Lâm 1976 Đại học Trưởng khoa
Khoa Cơ – Điện Đỗ Trường Sơn 1982 Đại học Trưởng khoa
Khoa Nông – Lâm nghiệp Lưu Đình Hưng 1977 Thạc sĩ Phụ trách khoa

 

  1. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường

Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trường theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp.

TT Tên nghề đào tạo Mã nghề Quy mô đào tạo/năm Trình độ đào tạo
     1. Hàn 5520123 175 Trung cấp
105 Sơ cấp
     2. May thời trang 5540205 210 Trung cấp
     3. Điện Công nghiệp 5520227 175 Trung cấp
     4. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 5480102 105 Trung cấp
     5. Thú y 5640101 210 Trung cấp
105 Sơ cấp
     6. Cắt gọt kim loại 5520121 105 Trung cấp
     7. Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 5520205 105 Trung cấp
     8. May công nghiệp 105 Sơ cấp
     9. Điện dân dụng 70 Sơ cấp
   10. Vi tính văn phòng 70 Sơ cấp
   11. Trồng nấm 70 Sơ cấp

 

  1. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính

5.1. Diện tích đất:

Tổng diện tích đất  47.305 m2trong đó:

+ Diện tích xây dựng: 9.075  m2

+ Diện tích cây xanh, không lưu thông: 47.295 m2

5.2. Diện tích hạng mục và công trình

TT Hạng mục, công trình Tổng diện tích (m2) Đã xây dựng (m2) Đang xây dựng
Diện tích (m2) Thời gian hoàn thành
1 Khu hiệu bộ 362 362 0
2 Phòng học lý thuyết 1.200 1.200 0
3 Xưởng thực hành 4.450 4.450 0
4 Khu phục vụ
4.1 Thư viện 135 135 0  
4.2 Ký túc xá 1.500 1.500 0  
4.2 Phòng y tế 41 41 0  
4.3 Sân Bóng đá, Bóng chuyền 3.404 3.404 0  
4.5 Kho vật tư 67 67 0  
4.6 Kho Hành chính 39 39 0  
4.7 Gara ôtô 76 76 0  
4.8 Cây xanh, không lưu thông      
4.9 Phòng làm việc của phòng khoa 251 251 0  
4.10 Phòng Văn thư 35 35 0  
4.11 Sảnh, Cầu thang, Nhà vệ sinh 665 665 0  
4.12 Nhà đa năng 1.500 1.300 0  
                Tổng 13.725 13.525 0  

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Liên hệ ngay với chúng tôi(hỗ trợ từ 7h30-17h)